Tổng hợp các thuật ngữ Khi sử dụng máy bộ đàm

một số thuật ngữ về máy bộ đàm thường đc mọi người nhắc đến lúc sử dụng máy bộ đàm!
Ngày nay, đối với nhiều ngành nghề, nghành thì máy bộ đàm là trang thiết bị máy móc liên lạc cực kỳ hữu ích, thậm chí còn quan trọng hơn cả điện thoại di động. Cũng giống như sử dụng bất cứ dòng sản phẩm nào thì khi sử dụng máy bộ đàm người tiêu dùng cần hướng đến các thông số bộ đàm, những thuật ngữ, chức năng kỹ thuật bộ đàm để sử dụng bộ đàm một cách hiệu quả nhất. Mặc dù tất cả dòng sản phẩm bộ đàm hiện nay trên thị trường nói chung và công ty Hypersia cung cấp nói riêng đều seting ngôn ngữ phổ thông là tiếng Anh, nên 1 số khách hàng hạn chế về tiếng anh Rất có thể sẽ không nắm hết được những chức năng/ hiệu năng của sản phẩm. Trong bài viết này Hypersia sẽ giải thích cho mọi người ý nghĩa của những thuật ngữ về máy bộ đàm quan trọng hay đc nhắc đến lúc sử dụng bộ đàm.
1. DMR Standard (Digital Mobile Radio) – tiêu chuẩn phát thanh kỹ thuật số
Đây là tiêu chuẩn thông tin liên lạc kỹ thuật số được phong cách Designer cho các dòng bộ đàm chuyên nghiệp. tiêu chuẩn này đc xây dựng và phát triển bởi Viện tiêu chuẩn công nghệ viễn thông Châu Âu (ETSI) chào làng vào năm 2005.
2. Emergency Alarms – Báo động khẩn cấp
Tính năng này giúp người tiêu dùng trong trường hợp khẩn cấp, không an toàn, cần sự giúp đỡ của mọi người Chỉ việc ấn nhẹ một phím trên bộ đàm lập tức tín hiệu khẩn cấp sẽ được kích hoạt, tùy theo phong cách Designer của mỗi máy mà tín hiệu sẽ báo động ngay Ở chỗ hoặc vừa báo động Tại chỗ vừa chuyển tín hiệu báo động đến những máy khác hoặc trung tâm, hay chỉ báo động riêng về trung tâm. Thường được sử dụng đối với các mục tiêu bảo vệ đơn lẻ, nơi vắng người.
3. Channel Annunciation – Thông báo kênh bằng giọng nói
Hiệu năng Annunciation cho phép máy tự động “đọc” số kênh thời điểm hiện tại Lúc ta lựa chọn. Điều này giúp người dùng Rất có thể thay đổi kênh tần số mà không phải quan sát bằng mắt, rất tốt Khi đặt máy trong túi, Lúc mang trên người hoặc trong một môi trường thiếu ánh sáng dễ nhìn thấy vị trí kênh tần số Lúc ta thay đổi thông qua âm thanh.
4. tính năng Man Down
Những máy bộ đàm Khi cài chế độ khẩn cấp nếu người dùng không vấn đáp những cuộc call cảnh báo (Lone Work) hoặc đặt máy không thẳng đứng quá thời gian định sẵn, lập tức máy sẽ tự động kích phát & gửi tín hiệu báo động cho người tiêu dùng khác biết hoặc gửi về trung tâm. tương xứng cho những cá nhân làm việc Tại vị trí xa and đơn lẻ.
5. Whisper – tính năng đàm thoại thì thầm
hiệu năng Whisper cho phép người sử dụng nói chuyện nhẹ nhàng vào bộ đàm mà vẫn Rất có thể nghe rõ ràng bởi người tiêu dùng vô tuyến khác.
6. Remote Kill/stun – hiệu năng hủy máy từ xa
Nếu máy bộ đàm quý khách hàng bị thất lạc, người quản lý Rất có thể gửi tín hiệu để khóa chết máy bị thất lạc, người nhặt được máy hoàn toàn không thể sử dụng được bộ đàm (kể cả không thể lập trình được) & máy chỉ hoạt động lại được Khi nhận đc tín hiệu phục hồi từ người quản lý. Tránh trường hợp dữ liệu máy bị sao chép Lúc bị thất lạc, hay đánh cắp.
7. Voice Scrambler – tính năng mã hóa âm thanh
Tín hiệu âm thanh đc mã hóa bảo mật cơ bản chống nghe trộm các cuộc đàm thoại, khi có bất kỳ máy khác nhóm có cùng tần số and mã code vẫn không thể nghe được nội dung cuộc đàm thoại.
8. Multiple Scanning – hiệu năng quét kênh
tính năng Scan cho phép giám sát tất cả các kênh trong danh sách quét, khi phát hiện bất kỳ kênh nào trong danh sách đang đàm thoại lập tức bộ đàm sẽ tự động chuyển sang kênh đó.
9. Voice Operated truyền (VOX) – hiệu năng truyền tín hiệu bằng giọng nói
tính năng VOX cho phép người tiêu dùng không phải dùng tay bấm phím PTT Lúc đàm thoại, tín hiệu đc kích phát thông qua tín hiệu âm thanh từ giọng nói, tính năng này phải sử dụng kết hợp với headphone phù hợp có hiệu năng VOX.
Bạn bắt buộc phải dùng tai nghe bộ đàm với chức năng này:
https://dodacvienthong.com/cung-cap-tai-nghe-bo-dam-hcm/
10. Time-out Timer (TOT) – Giới hạn thời gian phát
Hiệu năng này hạn chế người sử dụng máy chiếm kênh quá lâu. Việc truyền dữ liệu vượt quá giới hạn thời gian định trước, máy sẽ dừng lại sau lúc chuông cảnh báo. TOT còn giúp ngăn chặn bất kỳ thiệt hại tiềm năng gây ra do truyền tín hiệu thường xuyên.
11. PC Programmable – Lập trình dữ liệu bằng máy tính
cài đặt thông số kỹ thuật bộ đàm bằng máy tính
Với cáp lập trình, phần mềm seting thì các tham số Có thể được thông số kỹ thuật thông qua phần mềm PC.
12. Khóa kênh bận (BCLO)
BCLO đc sử dụng để ngăn chặn sự can thiệp Lúc đã có kênh đàm thoại.
Nếu BCLO là ON những máy bộ đàm khác không thể truyền tải trên kênh đang bận.
12. CWired Clone – Copy dữ liệu không dây
Để nhanh chóng thiết lập các tần số trên máy bộ đàm, quý khách Có thể sao chép dữ liệu từ một máy bộ đàm này sang máy bộ đàm khác thông qua cáp kết nối giữa hai máy, giúp tiết kiệm thời gian cấu hình thiết lập thông số.
13. IP 54/55/57 – tiêu chuẩn chống nước
tiêu chí IP (Ingress Protection) là hệ thống những chỉ số review mức độ bảo vệ đối với bụi bẩn, chất lỏng hoặc nước của vỏ bọc, vỏ bảo vệ bên ngoài máy bộ đàm của Châu Âu và Ủy Ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC).
14. Password Protection – Bảo vệ mật khẩu
Cho phép Bạn nhập mật khẩu trước Khi thay đổi thông tin máy, bảo vệ máy không bị đổi thay dữ liệu 1 cách không mong muốn.
15. Low Battery Alert – Tín hiệu báo Sạc yếu
lúc Pin thấp, chỉ báo tình trạng làm việc nhấp nháy đỏ, nhắc nhở Bạn để nạp tiền hoặc thay Sạc Pin.
16. TETRA Standard (Terrestrial Trunked RAdio) – tiêu chuẩn phát thanh trung kế
Đây là tiêu chuẩn thông tin liên lạc trung kế kỹ thuật số được phát triển nhằm đáp ứng các nhu yếu của các người dùng bộ đàm chuyên dụng như: an ninh, vận tải, chính phủ, quân đội, Thương mại và Công nghiệp, Xăng dầu…
17. MIL – STD – 810 C/D/E/F/G – tiêu chí quân đội Mỹ
Tiêu chí MIL-STD 810 C, D & E (Military Standards) là hệ thống các chỉ số quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc đối với các máy móc cầm tay (máy bộ đàm) dùng trong quân đội (Mỹ). Máy bộ đàm phải đảm bảo thực trạng hoạt động bình thường trong môi trường khắc nghiệt, chấn động, bụi bẩn and độ ẩm.
Previous
Next Post »